Bản Luận Giải Lá Số Bát Tự Cơ Bản

Bản Luận Giải Lá Số Bát Tự Cơ Bản

(Thông tin bên dưới chỉ mang tính chất mô hình thông tin không chuẩn)

Họ và tên:Khách/ Dương nam

Dương / Âm lịch: 14:14 01/11/2050  – 14:14 17/09/2050 – Lập đông

Thai nguyên: Đinh Sửu

Cung mệnh: Mậu Tý

Mệnh quái:Cung Tốn Mộc, Đông tứ mệnh

LUẬN GIẢI LÁ SỐ

Sau khi xét các mối tương tác sự, xung, khắc, trợ, sinh, hao, hợp, hóa của 08 thiên can địa chi trong bốn trụ năm, tháng, ngày, giờ sinh. Qua công thức tính độ vượng của ngũ hành.

Nhật chủ là Thủy: Có thể thấy trong tứ trụ này có Mệnh nhược Mộc cường thủy, mạnh kim (Mệnh Táo nhiệt).

Dụng Thần dự đoán là Mộc, Hỷ Thần là Kim tùy vận

1. Tổng quan ưu, khuyết điểm của mệnh chủ

Luận theo Dương cách: Đôi lúc bản thân hơi coi trọng bề ngoài nhưng giỏi giao thiệp, có năng lực xã giao. Nhưng đôi lúc cũng dễ bị mất chính kiến mà thường hay chìm lẫn trong số đông. Bản thân biết nắm bắt thời vận, ngành nghề và làm ăn sẽ phát tài, đắc lộc.

Luận theo Âm cách: Gia chủ có sức quyến rũ, khoan dung đại lượng và tỏa sáng, có tính thương người. Bản thân vận vượng luôn tràn trề sinh lực và sức khỏe dồi dào nên khi gặp thời sẽ lên làm sếp nhưng chú ý nhược điểm, nóng vội làm xong mới nghĩ nên dễ nợ lần lao lý. Lúc vận thế suy dễ thẳng thắn nên đôi lúc hơi thiệt thòi, bản tính khó khăn không chịu khuất phục.

Luận theo Âm/Dương cách: Gia chủ tính cách khá hài hòa, linh hoạt, phóng khoáng, điềm đạm, giàu tình cảm và có trái tim nhân hậu, biết trước biết sau, luôn lạc quan yêu đời, thích kết bạn với mọi người. Bản thân có sự tự tin vào chính mình, có thể sẵn sàng thể hiện bản thân, tác phong nhanh nhẹn, xong cũng dễ thay đổi, đôi khi khá cố chấp, bảo thủ, cứng rắn, nóng giận vội vàng, không dễ dàng giao động, đã quyết việc gì là không từ bỏ, chăm chỉ, gan dạ sống có tham vọng.

Ưu điểm: Bản thân biết nhìn bao quát, giỏi ngoại giao , có trí , nhân hậu, điềm đạm

Khuyết điểm: Lúc vận suy dễ nhu nhược, kiêu ngạo, cứng nhắc, bảo thủ

Cung mệnh Thiên phúc tính: Mệnh thuộc vinh hoa phú quý, hay gặp may, cuộc sống bình an, thanh nhàn yên vui, nên tu tâm hướng thiện bao dung độ lượng, biết cảm thông để giữ phước báu lâu dài.

Cũng vì những khuyết điểm của bản thân và chưa biết nắm bắt thời vận, mệnh lý mà cuộc sống cũng như công việc, sự nghiệp chưa được như mong muốn, vậy gia chủ nên làm giảm sự nhược của Thủy, bằng cách dùng ngũ hành Thủy hoặc Kim để trợ mệnh, giúp mệnh cục có sự cân bằng, chỉ có sự cân bằng thì Mệnh Vận mới hanh thông.

2. THỜI VẬN VƯỢNG SUY

Trong giai đoạn từ 1 tới 18 tuổi: Quý anh chị trong giai đoạn này dễ có cuộc sống vất vả, ngay cả từ gia đình cũng có sự chưa thuận, việc học hành cũng vậy, tuy nhiên sau 18 tuổi mọi thứ sẽ có sự thay đổi theo mệnh vận. Khó khăn là động lực để tôi luyện bản thân.

Nên: Tập trung tu dưỡng, rèn luyện và học tập, cần kiệm liêm chính ắt sau hiển vinh.

Không Nên: Nản chán, than thân trách phận hay bỏ cuộc, buông thả vì sông có khúc người có lúc, khổ trước sướng sau vậy mới bền lâu.

Trong giai đoạn từ 19 tới 36 tuổi: Quý anh chị có nhiều sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp mà công việc hanh thông may mắn, tuy nhiên muốn sự nghiệp phát triển thì cần nắm bắt được Mệnh Vận và ngành nghề theo mệnh cục.

Nên: Hiểu mệnh phát huy điểm mạnh, nắm bắt được ngành nghề, khu vực theo mệnh cục và hiểu được hung cát của đại vận, tiểu vận, cần kiệm liêm chính để nhân dịp vận tốt phát tài nhận lộc.

Không Nên: Làm ăn gian dối, tự cao, xem nhẹ, qua loa mà bỏ qua cơ hội, làm nhiều được ít.

Trong giai đoạn từ 37 tới 54 tuổi: Quý anh chị trong giai đoạn này công việc, làm ăn dễ có sự xáo trộn hoặc chưa như mong, cuộc sống thì có sự thay đổi hoặc chưa ổn định, do cục khắc vận nên vậy, để công việc, tài lộc, cuộc sống hanh thông hơn thì hãy dùng ngũ hành thông quan để hóa giải, cộng thêm tu dưỡng cần kiệm liêm chính ắt tài lộc tăng tiến.

Nên: Hiểu Mệnh, nắm bắt thời vận để làm ăn, lấy khó khăn làm động lực, lấy gian nan để tu dưỡng, rèn luyện và cần kiệm liêm chính sẽ thành công.

Không Nên: Nản chí, buông bỏ, ỉ lại, trì trệ, than trách mà khiến bản thân thiếu năng lượng để vươn lên.

Trong giai đoạn từ 54 tới cuối đời: Quý anh chị có hậu vận khá an nhàn, hanh thông, tuy nhiên nếu mệnh chủ còn chấp niệm, hơn thua thì tâm bất an, nhân dối bời, tới tầm tuổi này hãy gác tất cả sang một bên và tu dưỡng thiện lương, bao dung độ lượng, buông bỏ tiêu cực để tuổi già an nhiên thảnh thơi.

Nên: Buông bỏ bon chen, tài lộc, chấp niệm và tu dưỡng để hậu an nhàn thảnh thơi.

Không Nên: Tranh giành, hơn thua, đúng sai để ôm uất ức, muộn phiền mà ảnh hưởng tới sức khỏe và nhân tâm.

Bang Phân tích ngũ hành mệnh cục.

Ngũ hành Tên Thần số % 

Gốc

số % Được Số %

Tổng

                 Ghi Chú
Thuỷ Tỷ Kiếp 01% 20% 21% Bản Thân mình
Mộc Thực Thương 09% 0% 09% Giúp Thân sinh Tài
Hoả Tài Tinh 20% 0% 20% Giúp về Tiền Tài, Tài Lộc
Thổ Quan Tinh 40% 0% 40% Giúp kiểm soát bản thân
Kim Ấn Tinh 05% 08% 13% Sinh Thân khi thất thế.

a.Xét về Ngũ hành Nhật Chủ (Tỷ Kiếp)

Thuỷ Tỷ Kiếp 07% 0% 07%
  • Theo cấu trúc Bát Tự này thì ngũ hành Thuỷ mệnh chủ thuộc nhược suy do đơn độc, lại không có Ấn (Kim) sinh nên thuộc nhược vô căn, thêm nữa Thủy lại bị Thổ của trụ tháng, năm khắc, xong thủy lại đi tiết hao cho ngọ tỵ đinh hỏa nên thành cực suy, Tuy nhiên sẽ dễ sinh ra trường hợp Mậu quý hóa Hỏa thành mệnh không có thủy, nếu hóa như vậy mệnh chỉ có 2 ngũ hành Thổ và Hỏa khiến mệnh KHÔ, TÁO, NHIỆT vô cùng xấu.
  • Nếu mệnh hóa hỏa thì trụ Tháng, ngày, giờ đều là Hỏa nên mệnh dễ sinh xấu bắt đầu từ vận 9 (2024) vận hỏa, cuộc sống dễ xáo trộn nhẹ, công việc, làm ăn dễ có sự thay đổi nhẹ hoặc có kẻ chơi xấu.

Cách Hóa Giải:

  • Để Mệnh hanh thông hơn thì nên bổ sung thêm ngũ hành Thủy để giúp mát mệnh, giúp mệnh có sự cân bằng sẽ đón lành tránh dữ.
  • Nên sống nơi mát, có sông suối để lợi cho mệnh.

b. Xét về Ngũ hành Thực Thương.

Mộc Thực Thương 03% 0% 03%
  • Theo cấu trúc Bát tự trên ta thấy ngũ hành Mộc chỉ ẩn trong can tàng chứ không hiện. Mộc thuộc Thực Thương (con, ngũ hành sinh tài) do không hiện nên chỉ tới thời của Mộc mới phát (mùa xuân, những năm Giáp, Ất). Tuy nhiên gặp Thực thì tốt, gặp Thương thì lại xấu.
  • Gặp Thực thì công việc thuận buồm, sinh tài.
  • Gặp Thương thì công việc xáo trộn, mất tiền oan,
  • Do Mộc (Thực Thương) yếu nên cung con cái chưa vượng, con dễ ốm lúc nhỏ (trước 12 tuổi).
  • Chú Ý: Những năm Tháng là GIÁP vì GIÁP là Thương quan, quản về việc xấu đối với con cái, dễ sinh tai ương. Nếu con gặp tuế vận và thiên xung địa khác có thể tai nạn hoặc tử vong.

Cách Hóa Giải:

  • Để Mệnh hanh thông hơn thì nên bổ sung thêm ngũ hành Kim để giúp mệnh vượng và khắc chế Thương thì đường con cái mới ổn định khi tới vận suy sát.

c. Xét về Ngũ hành Tài Tinh.

Hoả Tài Tinh 30% 0% 30%
  • Theo cấu trúc Bát tự trên ta thấy ngũ hành Hoả xuất hiện khá nhiều có tại Chi tháng (Ngọ), Chi ngày (Tỵ) và Can Chi giờ (Đinh Tỵ) nên mệnh tài thần vượng.
  • Ngũ hành Hỏa đại diện cho tài lộc, hậu vận và con cái.
  • Khi mệnh Hỏa cường vượng sẽ dễ gặp như sau:
  • Mệnh có tài vặt, nhưng gặp việc không biết tính toán kỹ lưỡng, nên dễ khó thành công.
  • Mệnh dám nghĩ, dám làm nhưng nói hay làm chưa chắc hay, vì có thể do cố chấp, bảo thủ.
  • Cung con bị thân khắc nên dễ suy, tuy nhiên còn do duyên nghiệp phúc đức tu dưỡng hiện tại ra sao mà định.

Cách Hóa Giải:

  • Để Mệnh giảm tai ách và cân bằng, lợi cho cung con và dưỡng thân thì nên bổ sung thêm ngũ hành Thủy Mộc để giúp mệnh có sự cân bằng.

d. Xét về Ngũ hành Quan Tinh.

Thổ Quan Tinh 40% 10% 50%
    • Theo cấu trúc Bát tự trên ta thấy ngũ hành Thổ xuất hiện nhiều trong Bát tự, như trụ năm Mậu Thìn (Thổ), Mậu can tháng (thổ) và can tàng cả 4 trụ giờ ngày tháng năm sinh, lại được hỏa sinh nên rất cường vượng.
    • Thổ nhiều là tốt tuy nhiên dễ sinh lưỡng thổ thành sành mà ngại bon chen, ngại phát triển khiến mọi sự bình bình.
  • Cách Hóa Giải:

  • Để Mệnh có sự cân bằng thì nên bổ sung thêm Thủy giúp mệnh mát và Mộc giúp tiết chế thổ cường,  thì sau sẽ dễ phát triển và mệnh an nhiên hơn.

e. Xét về Ngũ hành Ấn Tinh.

Kim Ấn Tinh 05% 05% 10%
    • Theo cấu trúc Bát tự trên ta thấy ngũ hành Kim xuất hiện tại Can tàng trụ ngày, giờ sinh (canh ấn) lại được Thổ sinh nên có chút lực, tuy nhiên mệnh hỏa mạnh nên Ấn bị tổn thương do mệnh cục Tao khô mà sinh gãy kim.
  • Cách Hóa Giải:

  • Để Mệnh có sự cân bằng thì nên bổ sung thêm Thủy giúp mệnh mát và Kim giúp hoa thổ cường.

Tóm tắt:

Với cấu trúc Bát Tự này mệnh chủ nên dùng song ngũ hành Thủy Mộc làm dụng thành chính, làm ngành nghề thuộc Thủy Mộc. 

Thủy Mộc có thể giúp mệnh xì hơi thân, sinh tài và chế sát, giúp mệnh giảm tránh lao lý, xung đột, giảm bị hãm hại.

BẢN THÂN VỢ CHỒNG

Bản thân khá có tài nhưng tài nhỏ, biết làm ăn, có thể làm công việc nhà nước, tài vận và công dành đều thuận, chuyện tình cảm cần chú tâm hơn.

Bát tự này bản thân có nhan sắc đẹp, dung mạo đẹp, nhưng khá đào hoa nên cần giữ mình và tu tâm mới cát.

Bản thân vợ chồng dễ khắc khẩu, hoặc bất đồng quan điểm, cần thấu đáo hơn, đặt mình vào họ, tôn trong trân quý thì mới bền lâu.

CON CÁI

Mệnh dễ sinh con gái, muốn sinh con trai thì dùng ngũ hành bên ngoài làm hao đi ngũ hành can ngày sẽ sinh con trai.

Bản thân muốn có con sớm cần cầu tự, hoặc xin con nuôi, cần dùng phong thủy cải vận cho con khi sinh.

Bản thân dễ có con cái bệnh tật nhiều cũng bị lao ngục, hoặc tàn phế khó nuôi.

TÀI LỘC

Mệnh nhược và hao nên trong giai đoạn từ năm 25, 35, 45, 55 tuổi vận “C.Tài” và 24, 34, 44, 54 vận “T.Tài” vào năm 2011, 2021, 2031, 2041, 2010, 2020, 2030, 2040 khi đầu tư làm ăn mới có thể dễ phát tài, nên làm ăn tại phương vị hướng Tây hoặc Đông có quý nhân phù trợ. Ngành nghề thuộc ngũ hành Kim Thủy hoặc Mộc dễ mang lại nhiều cát lợi.

Ngành nghề có lợi cho mệnh.

Ngành Nghề Thuộc Thủy:

Các nghề liên quan tới nước, vận tải, dịch vụ giặt ủi, thoát nước, quảng cáo, âm thanh, hình ảnh, phát thanh, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến, tâm lý học, giải trí, báo chí, quan hệ công chúng, nhập khẩu/xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, thủ quỹ, các ngành nghề liên quan đến khả năng tư duy, chiến lược gia, nhà tư tưởng, tư vấn, chứng khoán.

Khai thác/ nuôi trồng thủy/ hải sản, sản xuất đá lạnh, làm thầy dạy bơi, vận động viên thể thao dưới nước, làm việc liên quan đến thủy điện, công nhân bến tàu, kinh doanh tàu thuyền, sửa chữa/ mua bán tủ lạnh.

Ngành Nghề Thuộc Mộc:

Nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, đồ gỗ, kiến trúc bằng gỗ, làm ván gỗ, làm vườn, trồng hoa cỏ cây cối, các chế phẩm từ tre trúc, cửa hàng sách, nhà xuất bản, ngành văn hóa, dệt may, sách vở, nhà văn, giảng dạy, giáo dục, thủ công mỹ nghệ, thiết kế, lương thực, nhân viên công giáo, quân cảnh, chính trị, bác sĩ đông y, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, truyền đạo, văn hóa, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách, Spa Thẩm mỹ.

Làm nông nghiệp, thực phẩm, làm lương y. Ngoài ra có thể chọn nghề liên quan đến tư pháp, giáo viên hoặc buôn bán dụng cụ học tập.

THỜI VẬN ỨNG NGHIỆM HẠN

Mệnh nhược nên dễ gặp sự cố vào những năm tháng Nhâm Kỷ (có đuôi năm là 2 và 9, vd: 2019, 2022. vv…) chú ý dễ bị hãm hại, hạ bệ, lao lý, gặp sự cố, thay đổi trong cuộc sống và công việc, gia đình. Có kẻ hãm hại, tranh chấp, va chạm.

2009-Kỷ Sửu- Thương

2012-Nhâm Thìn- Sát 

2019-Kỷ Hợi- Thương

2022-Nhâm Dần- Sát

Những năm 1992-2002-2012-2022-2032-2042-2052-2062 Thất sát.

Những năm 1999-2009-2019-2029-2039-2049-2059-206 Thương quan.  Dễ có thay đổi về bản thân, cuộc sống và gia đình, khi thân nhược gặp năm thất sát (đuôi năm là số 2) còn dễ mất tiền, tai nạn hay mất mạng vậy nên hãy chú ý. Đặc biệt chú ý năm 2034-Giáp Dần- Kiêu dễ nhà có tang hoặc gặp sự cố lớn.

  • Cách Hóa Giải:

  • Để tránh hung đón cát mệnh nên tu dưỡng thiện lương làm phúc, tạo phúc, có thể nên quy y và tu tại gia để tránh hạn.

SỨC KHỎE

Mệnh nên chú ý những bệnh liên quan tới Tim, Đường Máu và hệ Thần Kinh, Đau Đầu dễ bị tổn thương, khởi bệnh hoặc chuyển nặng vào những năm Mậu Kỷ.

Mệnh nên chú ý những bệnh liên quan tới Phổi và Đường Hô Hấp, Đại Tràng dễ bị tổn thương, khởi bệnh hoặc chuyển nặng vào những năm Bính Đinh.

Mệnh nên chú ý những bệnh liên quan tới Gan, Mật, đau nhức vùng thắt lưng, dễ bị tổn thương, khởi bệnh hoặc chuyển nặng vào những năm Canh Tân.

HẠN THEO TUỔI

Kim lâu:

Những năm 10 tuổi, 12 tuổi, 15 tuổi, 17 tuổi, 19 tuổi, 21 tuổi, 24 tuổi, 26 tuổi, 28 tuổi, 30 tuổi, 33 tuổi, 35 tuổi, 37 tuổi, 39 tuổi, 42 tuổi, 44 tuổi, 46 tuổi, 48 tuổi, 51 tuổi, 53 tuổi, 55 tuổi, 57 tuổi, 60 tuổi, 62 tuổi.

Tam Tai:

Thân, Tý, Thìn – tam tai những năm – Thìn, Mão, Dần. (hạn về Thủy tai) dễ tiền mất tật mang, hao về của nếu năm sát còn hao về người.

ĐẠI VẬN 10 năm  2021 đến năm 2030 – 34 đến 43 tuổi – Ất Mão – Ấn

Trong 10 năm này thì cũng không có gì đáng ngại lắm, tuy chú ý năm 2022 Sát tinh dễ sinh tai ách, và năm 2029 thương cướp ấn mà bản thân sinh nguy, gia đình sinh hung hại chủ về tiền bạc và sức khỏe. 

Sức khỏe: Bình thường, nếu có bệnh tật ắt sẽ có nhiều sự cải thiện.

Gia đạo: Có nhiều sự chưa thuận dễ xung đột nhẹ, trong nhà có tang khiến gia đình bất an, nhưng sau rồi sẽ ổn.

Công việc: Lúc đầu dễ gặp trắc trở nhưng do gặp vận vượng nên có người giúp đỡ nếu bản thân cần kiệm liêm chính ắt vận mệnh hanh thông.

Tài lộc: Tài lộc sẽ nên dần, quyết chí ắt hữu lộc lộc tồn.

Tiểu Vận trong 10 năm trên.

Năm 2023-Quý Mão- Kiêu

Chính quan Dễ có chức vụ và sinh tài, nhưng đồng thời cũng hao thân, thân mà vượng thì làm ăn tấn tới, còn suy thì dễ thua lỗ mất chức nợ nần, nhưng cát nhiều hơn hung. Khi làm ăn nên có sự cân nhắc.

Sức khỏe: Dễ suy nhược ốm đau, cần chú ý những bệnh liên quan tới mắt, đường máu, đường ruột.

Gia đạo: Dễ có sự bất hòa do chưa có tiếng nói chung.

Công việc: Dễ đi xuống có thể do bản thân Thiếu sự quyết đoán, trần trừ, nhút nhát, chậm chạp nên vậy.

Tài lộc: Hơi kém, dễ hao tài tốn của, nên tránh nơi có nước hoặc liên quan tới thủy.

Năm 2029 – Giáp Thìn- Thực

Kiêu – Thiên ấn Những năm này làm nghề dịch vụ dễ ăn nên làm ra, nhưng cũng có sự tranh chấp chiếm đoạt, cần phải cẩn trọng không là vạ oan, chú chú sức khỏe bản thân và vợ con.

Sức khỏe: Có nhiều khởi sắc. Chú ý thêm về những bệnh liên quan tới Tim Mạch, và đường ruột

Gia đạo: Cần có sự thấu đáo, thấu hiểu, mạnh mẽ để mọi sự như mong.

Công việc: Nếu gặp khó khăn không lùi bước, nhút nhát thêm phần mạnh ắt công việc hanh thông. Lưu ý có kẻ muốn chiếm đoạt, tranh giành.

Tài lộc: Có nhiều khởi sắc, chú ý có kẻ muốn lợi dụng và chiếm đoạt.

Năm 2095 – Ất Tỵ- Quan

Chính ấn Ấn vượng thân cường, trong cuộc sống và công việc dễ gặp vận may, nếu làm ăn sẽ có cơ hội phát triển, nhưng liều lĩnh làm lớn lại có thể gặp bất trắc, cần sự thấu đáo mới có thể đạt được như mong.

Sức khỏe: Có nhiều khởi sắc. Chú ý thêm về những bệnh liên quan tới Tim Mạch, và đường ruột

Gia đạo: Nếu gia đình có sự bất đồng ắt những năm này sẽ có sự hòa thuận trở lại, cần có sự thấu đáo, thấu hiểu đệ mọi sự như mong.

Công việc: Nếu gặp khó khăn không lùi bước, thêm sự quyết đoán, không trần trừ, nhút nhát ắt công việc hanh thông.

Tài lộc: Có nhiều khởi sắc.

Năm 2029 – Bính Ngọ- Sát

Tỷ Kiên – Đại diện cho tay chân cấp dưới, bạn bè, đồng nghiệp cùng phe đồng lòng cũng vượt qua khó khăn, làm ăn có người trợ giúp, không nên nhu nhược, thao túng, chủ quan, kiêu ngạo nếu vậy cát sẽ thành hung.

Sức khỏe: Bình thường. Chú ý thêm về những bệnh liên quan tới mắt, đường máu, tim mạch.

Gia đạo: Có sự hòa thuận trở lại, cần mạnh mẽ, ý chí để duy trì lâu dài.

Công việc: Nếu chọn công việc thuộc ngũ hành Hỏa công thêm bản thân mạnh mẽ, quyết đoán, bền bỉ ắt công việc hanh thông.

Tài lộc: Có nhiều khởi sắc, may mắn.

Năm 2047-Đinh Mùi- Tỷ

Kiếp tài Những năm này dễ được anh em, bạn bè, đồng nghiệp giúp đỡ, nhưng làm ăn dễ chỗ này đập chỗ kia, chú ý trong bạn bè, đồng nghiệp có kẻ nói xấu, chơi đểu hoặc hãm hại. Khi kết giao cũng cần chú trọng kẻo mang rắn và cắn gà nhà.

Sức khỏe: Bình thường. Chú ý thêm về những bệnh liên quan tới mắt, đường máu, tim mạch.

Gia đạo: Có sự hòa thuận trở lại, cần mạnh mẽ, ý chí để duy trì lâu dài.

Công việc: Nếu gặp khó khăn không lùi bước, mạnh mẽ, quyết đoán, bền bỉ ắt công việc hanh thông.

Tài lộc: Có nhiều khởi sắc, chú ý có kẻ muốn lợi dụng, chơi xấu.

Năm 2038-Mậu Thân- Quan

Thực thần Những năm này dễ nhận phúc thọ, có lộc, dễ sinh tình, sinh con. Làm ăn dễ sinh tài lộc, lộc tài tại phương vị và ngành nghề thuộc ngũ hành theo dụng thần, nhưng trong cát có hung chú ý dễ hao tiền, nên cần chú trọng.

Sức khỏe: Dễ ốm vặt.

Gia đạo: Dễ chưa thuận hòa, bản thân Thiếu sự quyết đoán, trần trừ, nhút nhát. Có thể thêm thành viên mới.

Công việc: Dễ gặp thị phi, nên chọn công việc thuộc ngũ hành hỏa để may mắn.

Tài lộc: Dễ bị hao tài tốn của. Cần bổ sung thêm ngũ hành Mộc, Hỏa, tháng tốt 1-2-4-5 âm lịch có nhiều sự may mắn

Năm 2059-Kỷ Dậu- Thương

Thương quan Dễ mất chức, thôi việc, mất quyền, mất ngôi, do hiếu thắng, tùy tiện nên dễ hao tổn về tiền và tài, tuy là xấu nhưng giảm sát sẽ không gặp hung hại lớn, nếu bản thân không nỗ lực thì cuộc sống khó khăn bế tắc. Bản thân và vợ con dỄ ốm đau.

Sức khỏe: Dễ ốm vặt chú ý những bệnh về mắt, tim, ruột non và lưỡi.

Gia đạo: Dễ chưa thuận hòa, một phần do bản thân Thiếu sự quyết đoán, trần trừ, nhút nhát.

Công việc: Dễ gặp thị phi, làm nhiều được ít, kiếm được mà không dư, cần bổ sung ngũ hành hỏa để thêm may mắn.

Tài lộc: Dễ bị hao tài tốn của. Cần bổ sung thêm ngũ hành Mộc, Hỏa, tháng tốt 1-2-4-5 âm lịch có nhiều sự may mắn

Năm 2060-Canh Tuất- T.Tài

Thiên tài Dễ phát tài kiểu nhanh đầu cơ ăn xổi, tài lộc có đủ, hữu lộc lộc tồn. Nhưng dễ khắc Cha, tại phương vị tây ngành kinh doanh thuộc mộc dễ phát tài, chú ý dễ bệnh tật.

Sức khỏe: dễ suy cơ thể, ốm đau, bệnh tật cần chú ý những bệnh liên quan tới mắt, đường máu, đường ruột, tim mạnh.

Gia đạo: dễ có sự bất hòa do chưa có tiếng nói chung.

Công việc: dễ đi xuống do thân thiếu ngũ hành Hỏa. Hãy chọn công việc thuộc ngũ hành Hỏa để có thêm sự may mắn hanh thông hơn.

Tài lộc: hơi kém, dễ hao tài tốn của, cần bổ sung thêm ngũ hành Hỏa, Mộc để trợ mệnh.

VẬT PHẨM TRỢ MỆNH CẢI VẬN

NƠI Ở PHƯƠNG VỊ QUÝ NHÂN

Lợi ích từ việc chọn phương vị quý nhân theo Dụng thần: Giúp chọn ra nơi sống và làm việc “có quý nhân phù trợ”. Từ đó cân bằng ngũ hành chân mệnh, giúp cuộc sống thuận lợi hơn, công việc thuận lợi, tâm an trí vững..

Phương vị nên tìm phương vị quý nhân để cải vận bổ khuyết, từ đó phát triển thế mạnh của bản thân và hạn chế những điều xấu do các khuyết điểm trên mang lại. Phương vị quý nhân là hướng nam, đông nam, đông.

Phật độ mệnh

Phật độ mệnh hay còn gọi là phật hộ thân, gồm có 8 vị chủ tôn của 12 con giáp. Thuyết 8 vị Bản tôn chủ quản 12 con giáp được đưa ra dựa trên 12 nhân duyên, thiên can, địa chi và 5 yếu tố cơ bản (thổ, thủy, phong, hỏa, không khí) trong Phật giáo mật tông.

Trải qua mấy ngàn năm lịch sử, các Bản tôn được các tín đồ Phật giáo tín phụng, cúng dường, trở thành các thiện thần, trợ giúp con người, trừ tai giải ách, đón lành tránh dữ, khai tâm khai sáng, chỉ đường dẫn lối cho con người tu tâm dưỡng tính để có cuộc sống hanh thông quang đạt, công thành danh toại. Trong phong thủy, dùng Phật độ mệnh giúp chủ sự an tâm vững trí.

Tuổi Thìn – Phật Phổ Hiền Bồ Tát hộ mệnh

Phật Phổ Hiền Bồ tát là vị phật đứng đầu trong tất cả các Bồ tát. Đây là phật hộ mệnh che chở độ trì cho người tuổi Thìn, Tỵ, phù hộ cho gia chủ tâm an, trí thông, sống thọ, cả đời ấm no, hạnh phúc viên mãn.

Một số lưu ý khi thỉnh Phật bản mệnh

Phật hộ mệnh mang ý nghĩa thiêng liêng, giúp tâm an, trí vững để vạn sự hanh thông. Do đó, khi đeo, người dùng cần lưu ý những vấn đề sau:

Nên thực hiện trì chú hô thần nhập tượng: Đây là một nghi thức quan trọng bởi trước khi thực hiện trì chú hô thần nhập tượng, chúng đều là vật phẩm vô tri, vô giác. Chính vì vậy, người đeo cần phải thỉnh Phật về bằng cách làm lễ trì chú hô thần nhập tượng thì mới có tác dụng.

Trước khi đi ngủ, đi tắm hoặc “sinh hoạt vợ chồng”, người dùng nên tháo mặt phật cất đi, đặt ở những nơi trang nghiêm.

Khi mặt phật bị bụi bẩn thì nên vệ sinh bằng cách dùng nước gừng rửa sạch và lấy khăn khô lau sạch.

Người đeo nên làm những việc lương thiện, có tấm lòng từ bi hỷ xả, biết giúp đỡ người khác để tạo duyên lành.

Sim cải mệnh

Sim mệnh Mộc:

  1. Chọn sim có các số thuộc ngũ hành Mộc (3, 4) nhiều hơn các số thuộc ngũ hành khác. Ví dụ: 07**343434, 08**333333, 09**444444…
  2. Chọn sim có 2 – 3 số cuối thuộc ngũ hành Mộc (3, 4) và đứng trước đó là những số thuộc ngũ hành sinh ra Mộc (Thủy – số 0, 1). Ví dụ: 07**111344, 07**000444. Chọn sim có số thuộc ngũ hành Mộc (3, 4) nhiều hơn ngũ hành Thủy (0, 1). Đồng thời, sim không chứa số thuộc ngũ hành Kim (6, 7), Hỏa 

Sim mệnh Hỏa 

Chọn sim có số thuộc ngũ hành Hỏa (9) nhiều hơn các số thuộc ngũ hành khác. Ví dụ: 07**99999, 08**9999…

  1. Chọn sim có 2 – 3 số cuối thuộc ngũ hành Hỏa (9) và đứng trước đó là những số thuộc ngũ hành sinh ra Hỏa (Mộc – số 3, 4). Ví dụ: 07**344999, 07**444999…
  2. Chọn sim có số thuộc ngũ hành Hỏa (9) nhiều hơn ngũ hành Mộc (3, 4). Đồng thời, sim không chứa số thuộc ngũ hành Thủy (0, 1), Thổ (2, 5, 8) vì đây là những số tương khắc và làm hao Hỏa.

 

Như vậy, chọn sim hợp phong thủy thể hiện mong muốn gia chủ sẽ được vạn sự hanh thông, phát tài, phát lộc và tránh được những hung hại tiềm tàng. Tuy nhiên, sim phong thủy chỉ giúp chúng ta một phần nhỏ. Cuộc sống của chúng ta có thịnh vượng, tốt đẹp hay không chủ yếu là dựa vào sự cố gắng của bản thân.

Đá phong thủy theo chân mệnh Bát tự

Trải qua hàng nghìn, hàng tỷ năm được tôi luyện trong môi trường khắc nghiệt, đá phong thủy đã hấp thụ dương khí rất mạnh. Do đó, nó chứa nguồn năng lượng đặc biệt, có khả năng hạn chế, xua đuổi âm khí. Cho nên, nhiều người đã dùng đá phong thủy với mong muốn nó mang lại may mắn cho chủ sở hữu.

Hiện nay có rất nhiều loại đá phong thủy, tuy nhiên, đá thạch anh là loại đá được sử dụng phổ biến, có ý nghĩa đem lại nguồn năng lượng tốt, giúp trí vững, tâm an. Vì vậy, nội dung dưới đây sẽ chia sẻ loại đá thạch anh phù hợp với gia chủ.

ĐÁ THUỘC NGŨ HÀNH MỘC

Đá thuộc mệnh Mộc. Theo đó, quý gia chủ nên dùng đá thạch anh tóc xanh vì đây là màu tương hợp với ngũ hành Mộc. Việc dùng đá thạch anh tóc xanh có ý nghĩa:

Thể hiện mong cầu gia chủ sẽ bình an, lạc quan.

Mang lại nguồn năng lượng tích cực.

Hỗ trợ giảm thiểu lo âu, mệt mỏi, mất ngủ. Bên cạnh đó còn giảm thiểu rụng tóc, các bệnh về da, bệnh liên quan đến dạ dày, tuần hoàn máu, tuyến nội tiết, tuyến thượng thận và chống tia cực tím.

ĐÁ THUỘC MỆNH HỎA.

Đá mệnh Hỏa. Theo đó, gia chủ nên dùng đá thạch anh tóc đỏ vì đây là màu tương hợp với ngũ hành Hỏa. Việc dùng đá thạch anh tóc đỏ có ý nghĩa:

Xua đi tà khí, mang lại nguồn năng lượng tích cực.

Hỗ trợ giảm thiểu các vấn đề về phụ khoa như kinh nguyệt không đều. Bên cạnh đó còn giảm thiểu đau đầu, mệt mỏi, đau dạ dày, xương khớp và tăng cường hệ miễn dịch.

Cây phong thủy trợ mệnh

CÂY CÓ NGŨ HÀNH MỘC

Cây thuộc mệnh Mộc. Một số loài cây nên dùng là: Sen đá bông hồng đen, nhung viền đen, cỏ đồng tiền, đế vương, trầu bà, thạch bích cánh bướm, cau tiểu trâm… Đây là các loài cây đại diện cho sự sinh sôi, phát triển. Việc dùng các cây này có ý nghĩa:

Giúp cân bằng chân mệnh, từ đó khai phá những thế mạnh tiềm ẩn của bản thân và giảm bớt hung hại.

Giúp gia chủ bình an, may mắn, sự nghiệp phát triển, tiền của dồi dào, gia đình hòa thuận. Tuy nhiên, cây phong thủy chỉ hỗ trợ một phần nhỏ. Để có được những điều trên, quan trọng là ở sự cố gắng của bản thân chúng ta.

CÂY CÓ NGŨ HÀNH MỘC

Cây thuộc mệnh Hỏa. Những loài cây gia chủ nên dùng là: Cây cẩm nhung đỏ, cẩm nhung hồng, phú quý, trạng nguyên, thanh niên, hồng môn, sen đá tứ phương, sen đá 3 màu, sen đá hồng…

Cây thuộc Hỏa đại diện cho sự dũng cảm, kiên cường, mạnh mẽ. Dùng các cây này mang lại ý nghĩa:

Đem lại vượng khí, giúp những điểm tốt của gia chủ ngày càng tốt lên và hạn chế điều không may đến với bản thân.

Giúp tâm an, đắc tài, đắc tài, đắc lộc, sự nghiệp đi lên như “diều gặp gió”. Tuy nhiên, để đạt được những điều này, gia chủ cần có sự cố gắng vì đá mệnh Hỏa chỉ hỗ trợ một phần nhỏ.

ANH CHỊ XEM XONG GHI LẠI 10 CÂU HỎI BẢN THÂN QUAN TÂM.

CHI GHI LẠI NHỮNG THẮC MẮC VÀ CÁI KHÔNG HIỂU CHÚNG TÔI SẼ CALL ĐỂ TRAO ĐỔI VỚI ANH CHỊ.

CALL: 1900.3333  – 0855. 100000

NHỮNG THẮC MẮC CẦN GIẢI ĐÁP:

1/ Trong giai đoạn từ 37 tới 54 tuổi => Hãy dùng ngũ hành thông quan để ………………….Cụ thể là bổ sung như nào hướng dẫn em thầy nha.

2/ Xét về Ngũ hành Thực Thương: QUAN TRỌNG

– Theo cấu trúc Bát tự trên ta thấy ngũ hành Mộc chỉ ẩn trong can tàng chứ không hiện.

===> Cụ thể là bổ sung như nào hướng dẫn em thầy nha.

3/ Xét về Ngũ hành Tài Tinh:

– Ngũ hành Hỏa đại diện cho tài lộc, hậu vận và con cái.

– Cung con bị thân khắc nên dễ suy, …………..

===> Cụ thể là bổ sung như nào hướng dẫn em thầy nha.

4/ CON CÁI: QUAN TRỌNG NHẤT

– Mệnh dễ sinh con gái, muốn sinh con trai thì dùng ngũ hành bên ngoài làm hao đi ngũ hành can ngày sẽ sinh con trai………….Cụ thể là bổ sung như nào hướng dẫn em thầy nha.

– Những năm Tháng là GIÁP vì GIÁP là Thương quan, quản về việc xấu đối với con cái, dễ sinh tai ương. Nếu con gặp tuế vận và thiên xung địa khác có thể tai nạn hoặc tử vong.

Cụ thể là bổ sung như nào hướng dẫn em thầy nha……….., cụ thể nếu may mắn thì là bé trai, mà trên đấy thì thấy ghi GIÁP là thương quan => Tức năm 2024 chị kg nên sinh em bé đúng kg em? Giữa năm 2023 và 2024 thì chị nên sinh em bé vào năm nào sẽ tốt hơn?

5/ Cụ thể là bổ sung như nào hướng dẫn em thầy nha………

6/ Sim cải mệnh: Cụ thể là bổ sung như nào hướng dẫn em thầy nha.

===> CÁI CHỊ QUAN TÂM NHẤT HIỆN NAY LÀ GIA ĐÌNH, SỨC KHỎE VÀ ĐƯỜNG CON CÁI CỦA MỆNH CHỦ, mong em hướng dẫn chị cách hóa giải cụ thể nhé, chị cám ơn em nhiều.

 

7/ Abcdef……………….

 

8/ Abcdef……………….

 

9/ Abcdef……………….

 

10/ Abcdef……………….

About Master Mai Đức Hải

Chuyên Gia Nghiên Cứu Mệnh Lý & Phong Phủy. (Đạo Tu Dưỡng) Số Phận Do Trời Định - Mệnh Vận Do Ta Định.

View all posts by Master Mai Đức Hải →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *