Bài 5. Ý NGHĨA 10 THIÊN CAN TRONG BÁT TỰ.

Bài 5. 10 Thiên Can trong Bát Tự (Mai Đức Hải biên soạn).

Ý NGHĨA 10 THIÊN CAN ĐẠI SÀO.

Thông tin về Thiên Can.

Thập Thiên Can và Thập nhị Địa Chi được đặt ra vào thời vua Hiên Viên Huỳnh Đế. Ông đã yêu cầu một người tên Đại Nhiễu chế ra Thập Thiên Can và Thập nhị Địa Chi để tính thời gian tạo được một hệ thống lịch năm.

Trước thời vua Huỳnh Đế là vua Phục Hy tìm ra được Hà Đồ. Trong quá trình quan sát các chấm đen trắng trên lưng con Long Mã xuất hiện ở sông Hoàng Hà mà ông đã lập ra được Tiên Thiên Bát Quái.

Trên Hà Đồ có tất cả 10 con số chia ra đứng theo Ngũ Hành. Do đó, người xưa dùng con số 10 để chế ra Thập Thiên Can. Dựa vào Thiên Can Địa Chi bạn có thể tính toán và luận giải được hướng đi đúng đắn, nghề nghiệp của một người.

Âm Dương của thập can 

Năm can dương gồm: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm

Năm can âm gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.

————————–

Ngũ hành của thiên can

Kim: Canh, Tân.

Thủy: Nhâm, Quý.

Mộc: Giáp, Ất.

Hỏa: Bính, Đinh. 

Thổ: Mậu, Kỷ.

—————————–

Thiên can khắc 

Kim: Canh, Tân. – Giáp, Ất.

Thủy: Nhâm, Quý. – Bính, Đinh.

Mộc: Giáp, Ất. – Mậu, Kỷ.

Hỏa: Bính, Đinh. – Canh, Tân. 

Thổ: Mậu, Kỷ. – Nhâm, Quý.

———————————

Phương vị của thiên can

Đông: Giáp, Ất.

Tây: Canh, Tân

Nam: Bính, Đinh. 

Bắc: Nhâm, Quý.

Tây Nam: Mậu

Tây Bắc: Kỷ

Đông Nam: 

Đông Băc:

——————————–

Mùa của thập can 

Xuân: Giáp, Ất. (Mộc)

Hạ: Bính, Đinh. (Hỏa)

Thu: Canh, Tân. (Kim)

Đông: Nhâm, Quý. (Thủy)
Cuối các Mùa. Mậu Kỷ (Thổ)

———————————-

Thiên can ứng với thân thể 

Giáp. Đầu, mật.

Ất. Vai, Gan.

Bính. Trán, ruột non.

Đinh. Răng, lưỡi, tim.

Mậu. Mặt, dạ dày.

Kỷ. Mũi, lá lách.

Canh. Gân, bắp, ruột già.

Tân. Ngực, phổi.

Nhân. Bắp chân, bàng quang.

Quý. Bàn chân, thận.

—————————————

Thiên can xung (xung 1 chiều và hợp 2 chiều)

Ý nghĩa Thập Can.

Giáp – Dương Mộc

Tượng trưng cho cây to lớn trong rừng sâu

Giáp có nghĩa mở ra, ám chỉ vạn vận tách ra.

Giáp mang khí chất cường tráng, có lòng trắc ẩn, có chí tiến thủ, tính cách lại lịch sự, hòa nhã, có tình có nghĩa, luôn có trách nhiệm trong công việc, khả năng thích nghi kém hay hao tâm khổ tứ với việc buồn phiền.

————————————–

Ất – Âm Mộc

Tượng trưng cho những bụi cây nhỏ, hoa cỏ

Ất có nghĩa là kéo, ám chỉ vạn vật bắt đầu được kéo lên.

Tính chất mềm yếu, hiền hòa, giàu lòng vị tha, biết đồng cảm với người. Bề ngoài khiêm tốn nhưng trong lòng ham muốn mạnh, tuy có tài năng nhưng thường buồn phiền.

————————————

Bính – Dương Hỏa

Tượng trưng cho thái dương, lửa lớn.

Bính có nghĩa là đột nhiên, tức chỉ vạn vật bắt đầu lộ ra.

Có hàm ý nồng nhiệt, vui vẻ, thích hợp với mọi hoạt động xã giao.

——————————————

Đinh – Âm Hỏa

Tượng trưng cho những ánh sáng như đèn, lửa lò…

Đinh có nghĩa là mạnh, ám chỉ vạn vật bắt đầu lớn mạnh lên.

Bên ngoài thì trầm lặng, giữ lại, tĩnh, bên trong thì mạnh, tiên phong. biết giữ bí mật, cẩn trọng, đa nghi, biết mưu tính.

———————————————–

Mậu – Dương Thổ

Tượng trưng cho đất đai rộng lớn, thịnh vượng.

Mậu có nghĩa rậm rạp, tức chỉ vạn vật xum xuê.

Thuộc tính chân thành, trung hậu, trọng tình cảm, họ rất thầm kín, thẳng thắn, thật thà.

——————————

Kỷ – Âm Thổ

Tượng trưng cho đất ruộng vườn

Kỷ có nghĩa là ghi nhớ, ám chỉ vận vật bắt đầu có hình để phân biệt.

thuộc tính hướng nội, đa tài nghệ, hành sử tuân thủ quy tắc nhưng độ lượng có hạn, dễ sinh nghi tâm.

——————————–

Canh- Dương Kim

Tượng trưng cho kim loại, những vật cứng và chắc như dao, khoáng sản…

Canh có nghĩa là chắc lại, tức chỉ vạn vật bắt đầu hội tu đủ và bắt đầu sinh trái.

Thuộc tính cứng cáp, chắc chắn, mộc mạc, phóng khoáng, tính tình cởi mở, nhiệt tình và trọng nghĩa khí, có tính hiếu thắng, có tính phá hoại, nhân duyên tốt, dễ hòa nhập.

——————————-

Tân – Âm Kim

Tượng trưng cho những kim loại quý hiếm như đá quý, trang sức

Tân có nghĩa là mới, tức chỉ vạn vật bắt đầu có thể thu hoạch.

Thuộc tính âm trầm, ấm áp, trọng tình cảm, hư vinh, giữ thể diện, có lòng tự tôn quyết liệt, thiếu ý chí kiên cường.

——————————————

Nhâm – Dương Thủy

Tượng trưng cho nước biển lớn, đại dương.

Nhâm có nghĩa là gánh vác, tức chỉ vạn vật tới lúc chịu trách nhiệm và gánh vác, nuôi dưỡng được cái khác.

Có ý chí hùng vĩ lớn mạnh, có sự kiên nhẫn và bao dung, tràn đầy dũng khí, có tính ỷ lại rất cao, làm việc không có sự tập trung cao độ.

——————————

Quý – Âm Thủy

Tượng trưng cho nước mưa, nước trong sương.

Quý có nghĩa là đo, đoán tức là ám chỉ vạn vật có thể đo đếm được rồi

Thuộc tính khép kín và sinh sôi nảy nở bên trong. có tính cách bình tĩnh, dịu dàng, hướng nội, làm việc cẩn thận, tâm họ thường bất ổn, có lúc có tính phá hoại.

—————————————————

Tính cách các thiên can Trong Bát Tự.

(Mai Đức Hải biên soạn)

Tính Cách Giáp (Mộc) dương:

Luận theo Dương cách: Gia chủ có tính cách khá cương trực và ý thức kỷ luật. Nhưng những lúc khí vượng cao lại dễ có sự cố chấp. Nếu biết nắm bắt thời vận mọi sự sẽ như mong. 

  • Ưu Điểm: Bản thân chính trực.
  • Khuyết Điểm: Đôi lúc dễ cố chấp.

——————————————-

Tính Cách Ất (Mộc) âm: 

Luận theo Dương cách: Gia chủ có tính cách đôi khi hay mềm yếu, cẩn thận, nhưng cũng có lúc khá cố chấp nên dễ bỏ qua cơ hội. Nếu bản thân nắm bắt thời vận, điểm mạnh của bản thân thì sẽ phát tài. 

  • Ưu Điểm: Bản thân chu đáo, cẩn thận. 
  • Khuyết Điểm: Đôi khi dễ cố chấp bảo thủ.

———————————————-

Tính Cách Bính (Hỏa) dương: 

Luận theo Dương cách: Gia chủ có tính cách nhiệt tình, hào phóng, cương trực nhưng đôi khi dễ nóng tính, nóng vội, dễ thô thẳng thật, hợp với những hoạt động xã giao, nhưng cũng dễ bị hiểu lầm là thích phóng đại, thích sự khen ninh. Khi gia chủ thấu hiểu được bản thân sẽ dễ phát tài vào những năm tài thần. 

  • Ưu Điểm: Tính cách nhiệt tình. 
  • Khuyết Điểm: Dễ hay nóng tính, vội. 

————————————–

Tính Cách Đinh (Hỏa) âm: 

Luận theo Dương cách: Gia chủ có tính cách dễ bên ngoài trầm tĩnh, bên trong sôi nổi, cẩn trọng, bí mật nhưng lại hay đa nghi và mưu tính nhiều nên sẽ tạo thành khuyết điểm. Nếu bản thân nắm bắt được thời vận kiểm soát được ưu khuyết điểm mắt vạn sự hanh thông. 

  • Ưu Điểm: Bản thân luôn cẩn trọng, mạnh mẽ. 
  • Khuyết Điểm: Đôi khi hay đa nghi, nóng tính. 

————————————-

Tính Cách Mậu (Thổ) dương: 

Luận theo Dương cách: Đôi lúc bản thân hơi coi trọng bề ngoài nhưng giỏi giao thiệp, có năng lực xã giao. Nhưng đôi lúc cũng dễ bị mất chính kiến mà thường hay chìm lẫn trong số đông. Bản thân biết nắm bắt thời vận, ngành nghề và làm ăn sẽ phát tài, đắc lộc. 

  • Ưu Điểm: Bản thân biết nhìn bao quát, giỏi ngoại giao.  
  • Khuyết Điểm: Lúc vận suy dễ nhu nhược,.

———————————–

Tính Cách Kỷ (Thổ) âm: 

Luận theo Dương cách: Bản thân hay để ý tới chi tiết, cẩn thận, làm việc có trật tự đầu đuôi, nhưng có thể ít sự độ lượng. Khi bản thân biết nắm bắt thời vận, ngành nghề sẽ dễ phát tài lộc tiềm ẩn.  

  • Ưu Điểm: Bản thân khá cẩn thận. 
  • Khuyết Điểm: Đôi lúc dễ trì trệ, chấp vặt. 

——————————-

Tính Cách Canh (Kim) dương:

Luận theo Dương cách: Gia chủ có tài về về văn học, khá cứng rắn, mạnh mẽ, kiên cường nhưng đôi lúc hay chống đối, tranh giành, hiếu thắng. Có tài làm kinh tế dễ phát tài vào những năm thuộc tài thần. 

  • Ưu Điểm: Bản thân khá mạnh mẽ, kiên cường.
  • Khuyết Điểm: Đôi khi dễ hiếu thắng, bảo thủ.

——————————-

Tính Cách Tân (Kim) âm: 

Luận theo Dương cách: Bản thân luôn khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành mọi việc, thông minh, trí tuệ, tinh tế, thanh lịch nhưng đôi lúc khá ngoan cố. Nhưng tài lộc sẽ phát khi biết và thấu hiểu về bản thân và thời vận.

  • Ưu Điểm: Bản thân cần kiệm, thông minh.
  • Khuyết Điểm: Lúc thế suy dễ ngon cố, cố chấp. 

—————————————– 

Tính Cách Nhâm (Thủy) dương: 

Luận theo Dương cách: Gia chủ có bản tính khoan dung, hào phóng, luôn thích đùm bọc và bao dung, nhưng đôi khi có chút ỷ lại hoặc chậm chạp, không lo lắng. Bản thân dễ phát tài vào những năm dụng thần và tài thần.

  • Ưu Điểm: Bản Thân đôn hậu, tốt bụng.
  • Khuyết Điểm: Khi vận thế xuống dễ chậm chạp, tới đâu thì tới.

—————————————–

Tính Cách Quý (Thủy) âm: 

Luận theo Dương cách: Tính cách khá chính trực, cần mẫn, dù gặp hoàn cảnh khó khăn cũng cố gắng vươn lên, có trí tuệ và chí tiến thủ, nếu biết nắm bắt thời vận ắt phất như diều gặp gió.

  • Ưu Điểm: Bản thân cần kiệm liêm chính.
  • Khuyết Điểm: Đôi khi khá vưởn vông, mơ mộng.

Thiên can hợp hóa (mục nâng cao) THIÊN CAN 

GIÁP – ẤT CÓ CHỖ DỰA – trong tứ trụ có

GIÁP –    ẤT –  BÍNH – ĐINH MẬU –  KỶ –   CANH – TÂN NHÂM – QUÝ

36 độ  36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ

 

Thiên can có chỗ dựa thì tính 36 độ, chỗ dựa nghĩa là có can tàng sinh trợ , còn không có chỗ dựa tính 9 độ. 

GIÁP – ẤT CÓ CHỖ DỰA – trong tứ trụ có

Can tàng có – giáp ất nhâm quý 

Nếu không có can chi trên thì gọi là không có chỗ dựa mỗi can chỉ được tính 9 độ 

GIÁP –    ẤT –   NHÂM – QUÝ . CAN TÀNG (càng gần càng mạnh. Và xa mà bị xung khắc hình phá hại thì có như không lên không tính)

—————————-

BÍNH ĐINH – CÓ CHỖ DỰA trong tứ trụ có 

GIÁP –    ẤT –  BÍNH – ĐINH MẬU –  KỶ –   CANH – TÂN NHÂM – QUÝ

36 độ  36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ

 

Thiên can có chỗ dựa thì tính 36 độ, chỗ dựa nghĩa là có can tàng sinh trợ , còn không có chỗ dựa tính 9 độ. 

BÍNH ĐINH CÓ CHỖ DỰA – trong tứ trụ có

Can tàng có – giáp ất bính đinh 

Nếu không có can chi trên thì gọi là không có chỗ dựa mỗi can chỉ được tính 9 độ 

GIÁP –    ẤT –  BÍNH – ĐINH – can tàng 

(càng gần càng mạnh. Và xa mà bị xung khắc hình phá hại thì có như không lên không tính)

———————————————————-

MẬU KỶ – CÓ CHỖ DỰA trong tứ trụ 

GIÁP –    ẤT –  BÍNH – ĐINH MẬU –  KỶ –   CANH – TÂN NHÂM – QUÝ

36 độ  36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ

 

Thiên can có chỗ dựa thì tính 36 độ, chỗ dựa nghĩa là có can tàng sinh trợ , còn không có chỗ dựa tính 9 độ. 

MẬU KỶ CÓ CHỖ DỰA – trong tứ trụ có

Can tàng có – bính đinh – mậu kỷ 

Nếu không có can chi trên thì gọi là không có chỗ dựa mỗi can chỉ được tính 9 độ

BÍNH – ĐINH MẬU –  KỶ can tàng (càng gần càng mạnh. Và xa mà bị xung khắc hình phá hại thì có như không lên không tính) 

————————————

 

CANH TÂN  – CÓ CHỖ DỰA trong tứ trụ 

GIÁP –    ẤT –  BÍNH – ĐINH MẬU –  KỶ –   CANH – TÂN NHÂM – QUÝ . 

36 độ  36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ

 

Thiên can có chỗ dựa thì tính 36 độ, chỗ dựa nghĩa là có can tàng sinh trợ , còn không có chỗ dựa tính 9 độ. 

CANH TÂN CÓ CHỖ DỰA – trong tứ trụ có

Can tàng có –mậu kỷ – canh tân 

Nếu không có can chi trên thì gọi là không có chỗ dựa mỗi can chỉ được tính 9 độ 

MẬU –  KỶ –   CANH – TÂN can tàng (càng gần càng mạnh. Và xa mà bị xung khắc hình phá hại thì có như không lên không tính) 

———————————————–

NHÂM QUÝ – CÓ CHỖ DỰA trong tứ trụ 

GIÁP –    ẤT –  BÍNH – ĐINH MẬU –  KỶ –   CANH – TÂN NHÂM – QUÝ . 

36 độ  36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ 36 độ

 

Thiên can có chỗ dựa thì tính 36 độ, chỗ dựa nghĩa là có can tàng sinh trợ , còn không có chỗ dựa tính 9 độ. 

NHÂM QUÝ CÓ CHỖ DỰA – trong tứ trụ có

Can tàng có –canh tân nhâm quý 

Nếu không có can chi trên thì gọi là không có chỗ dựa mỗi can chỉ được tính 9 độ 

CANH – TÂN NHÂM – QUÝ   can tàng (càng gần càng mạnh. Và xa mà bị xung khắc hình phá hại thì có như không lên không tính ) 

—————————————————————–

THIÊN CAN KHẮC NHAU 

Khi thiên can khắc nhau thì can bị khắc trừ 12 độ , khắc cách trừ 6 độ. – can khắc không bị trừ ( khắc tính theo ngũ hành) 

GIÁP –    ẤT –  BÍNH – ĐINH MẬU –  KỶ –   CANH – TÂN NHÂM – QUÝ

GIÁP – ẤT  GIÁP – ẤT. 0  BÍNH, ĐINH  MẬU -KỶCạnh trừ 12 độ

Cách 1 trừ 6 độ 

CANH, TÂN  NHÂM, QUÝ 
BÍNH – ĐINH  GIÁP – ẤT BÍNH, ĐINH

MẬU -KỶ CANH – TÂNCạnh trừ 12 độ

Cách 1 trừ 6 độ 

NHÂM, QUÝ
MẬU – KỶ  GIÁP – ẤT BÍNH, ĐINH MẬU – KỶ

CANH, TÂN NHÂM, QUÝCạnh trừ 12 độ

Cách 1 trừ 6 độ

CANH – TÂN  GIÁP – ẤTCạnh trừ 12 độ

Cách 1 trừ 6 độ

BÍNH, ĐINH MẬU -KỶ CANH, TÂN

NHÂM, QUÝ
NHÂM – QUÝ  GIÁP – ẤT BÍNH – ĐINHCạnh trừ 12 độ

Cách 1 trừ 6 độ

MẬU -KỶ CANH, TÂN NHÂM, QUÝ

 

HỢP HÓA

Nếu các thiên can hợp hóa thành công thì mỗi can là 30 độ cộng lại với nhau thánh ngũ hành hóa thân là 60 độ  

GIÁPKỶ  CANHẤT  BÍNHTÂN  NHÂMĐINH MẬUQUÝ 
CHÍNH HÓA  THỔ – 60 độ Thìn tuất sửu mùi- dần tỵ ngọ thân KIM  – 60 độThân dậu – sửu tỵ tuất THỦY  – 60 độHợi tý – tý sửu thìn thân dậu tuất MỘC  – 60 độDần mão thìn mùi hỏi HỎA  – 60 độTỵ ngọ – dần mùi tuất
PHU TÒNG THÊ THỔ – 60 độThìn tuất sửu mùi- dần tỵ ngọ thân   MỘC  – 60 độDần mão thìn mùi hỏi  KIM  – 60 độThân dậu – sửu tỵ tuất  HỎA  – 60 độTỵ ngọ – dần mùi tuất   

THỦY  – 60 độ

Hợi tý – tý sửu thìn thân dậu tuất 

THÊ TÒNG PHU  MỘC  – 60 độDần mão thìn mùi hỏi KIM  – 60 độThân dậu – sửu tỵ tuất HỎA  – 60 độTỵ ngọ – dần mùi tuất  THỦY  – 60 độHợi tý – tý sửu thìn thân dậu tuất THỔ  – 60 độThìn tuất sửu mùi- dần tỵ ngọ thân

 

HỢP MÀ KHÔNG HÓA 

  • Hợp mà không hóa bên bị khắc giám 12 độ , bên khắc không bị giảm 
  • Chỉ trừ tính khắc khi can là có chỗ dựa. Khi là hư phù thì không tính trừ 
  • Khi hợp hóa 1 trong 2 can là hư phù thì vẫn hóa và tính 60 độ bình thường, còn 2 can cúng là hư phù thì không hóa không khắc 
GIÁPKỶ  CANH ẤT  BÍNHTÂN   NHÂMĐINH MẬU QUÝ 
GIÁP – giảm 0  CANH – giảm 0 BÍNH – giảm 0 NHÂM– giảm 0 MẬU – giảm 0
KỶ – giảm 12 độ ẤT – giảm 12 độ TÂN – giảm 12 độ ĐINH– giảm 12 độ  

QUÝ – giảm 12 độ

 

ĐỊA CHI ĐÓNG CÙNG TRỤ 

VƯỢNG SUY THIÊN CAN DƯƠNG 

  • Can được chi sinh không cộng trừ độ vượng của can =0
  • Can cùng hành với chi cũng không cộng trừ độ vượng của can =0
  • Can sinh chi can trừ trừ 6 độ 
  • Can khắc chi can trừ 12 độ 
  • Can bị chi khắc trừ can 18 độ 
GIÁP +  DẦN Giáp + 0 độ  THÌN Giáp – 12 độ NGỌ Giáp – 6 độ  THÂN Giáp – 18 độ TUẤT Giáp – 12 độ  Giáp + 0 độ
BÍNH + DẦN Bính  + 0 độ THÌN Bính  – 6 độ NGỌ Bính  + 0 độ THÂN Bính  – 12 độ TUẤT Bính  – 6 độ Bính -18 độ
MẬU+ DẦN Mậu – 18 độ THÌN Mậu – 0 NGỌ Mậu – 0 THÂN Mậu – 6 độ TUẤT Mậu – 0   Mậu – 12 độ 
CANH + DẦN Canh –  12 độ  THÌN Canh – 0  NGỌ Canh – 18 độ  THÂN Canh – 0  TUẤT Canh – 0   Canh – 6 độ 
NHÂM+ DẦN Nhâm – 6 độ  THÌN Nhâm – 18 độ  NGỌ Nhâm – 12 độ  THÂN Nhâm – 0 TUẤT Nhâm – 18 độ   Nhâm – 0 độ 

 

VƯỢNG SUY THIÊN CAN ÂM

  • Can được chi sinh không cộng trừ độ vượng của can 
  • Can cùng hành với chi cũng không cộng trừ độ vượng của can 
  • Can sinh chi can trừ trừ 6 độ 
  • Can khắc chi can trừ 12 độ 
  • Can bị chi khắc trừ can 18 độ  
ẤT –  MÃO ất – 0  TỴ ất  trừ 6 độ  MÙI ất  trừ 12 độ   

DẬU 

ất trừ 18 độ  

HỢIất -0  

SỬU

ất  trừ 12 độ

ĐINH –  MÃO Đinh -0 TỴ Đinh  – 0 MÙIĐinh  trừ 6 độ  

DẬU

Đinh trừ 12 độ

HỢIĐinh trừ 18 độ    

SỬU 

Đinh  trừ 6 độ

KỶ –  MÃO Kỷ trừ 18 độ   TỴ Kỷ -0 MÙIKỷ – 0    

DẬU

Kỷ trừ 6 độ

HỢIKỷ trừ 12 độ   

SỬU

Kỷ – 0  

TÂN –  MÃO Tân 12 độ  TỴ Tân trừ 18 độ   MÙITân -0  

DẬU

Tân – 0  

HỢITân trừ 6 độ  

SỬU

Tân -0

QUÝ –  MÃO Quý  trừ 6 độ TỴQuý trừ 12 độ  MÙIQuý trừ 18 độ    

DẬU

Quý -0 

HỢIQuý – 0     

SỬU

Quý trừ 18 độ  

 

Trên Đây là những kiến thức Mai Đức Hải được các bậc thầy phong thủy, Mệnh Lý chỉ dạy và ngộ ra chân lý, Mai Đức Hải cũng rất mong được cùng trao đổi và chiêm nghiệm với quý bách gia.

Kính chúc quý anh chị cùng toàn Gia Trung vạn sự lành, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu bình an đắc bình an, nhà nào phúc đó người nào lộc đó đắc tài sai lộc, toàn gia trung đắc sinh khí vượng thiên y tọa tài lộc.

Số Phận Do Trời Định – Mệnh Vận Do Ta Định.

Phúc Lộc Tại Nhân – Thành Bại Tại Trí, Chí.

Tâm An Chí Vững Ắt Vận Thông.

Thông Tin Cá Nhân (Mai Đức Hải)

https://maiduchai.com/

https://thanglongdaoquan.vn/author-mai-duc-hai/

https://www.facebook.com/maiduchai.phongthuy

https://www.tiktok.com/@phongthuymaiduchai

https://www.youtube.com/@phongthuymaiduchai

Call: 0855.100000

LPBank: 082888888888

—————————————————————

About Master Mai Đức Hải

Chuyên Gia Nghiên Cứu Mệnh Lý & Phong Phủy. (Đạo Tu Dưỡng) Số Phận Do Trời Định - Mệnh Vận Do Ta Định.

View all posts by Master Mai Đức Hải →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *