Bài 4. Ngũ Hành trong Bát Tự.

Bài 4. Ngũ Hành trong Bát Tự. (Mai Đức Hải biên soạn)

NGŨ HÀNH THÔNG LUẬN cơ bản 

NGUỒN GỐC (mạnh tử là người sáng lập ra thuyết ngũ hành).

Trạng Thái của Ngũ hành.

Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Xuân Vượng Tướng Tử Hưu
Hạ Hưu Vượng Tướng Tử
Thu Tử Hưu Vượng Tướng
Đông Tướng Tử Hưu Vượng

 

  • Ý Nghĩa trạng thái vượng suy 5 ngũ hành trong các mùa.
  • Vượng: Là giai đoạn Thịnh nhất, ngũ hành chính mùa.
  • Tướng: Là giai đoạn thịnh vừa, ngũ hành mua sinh cho.
  • Hưu: Là giai đoạn nghỉ ngơi, ngũ hành sinh cho mùa.
  • Tù: Là giai đoạn bị suy giảm, yếu, ngũ hành khắc mùa.
  • Tử: Là giai đoạn bị khắc chế, mất hết lực, ngũ hành mùa khắc chế.
  • Kim: Có đặc tính thanh tĩnh, thu sát.
  • Kim trong vạn vật ám chỉ kim loại, quặng, thể cứng, sắc bén, được đất (thổ) nuôi dưỡng.
  • Vì sao lại có Thổ sinh Kim, vì Kim nằm trong lòng đất, được đất bao bọc và nuôi dưỡng thành quặng.
  • Xét về khắc: Vì sao kim lại khắc mộc, kim ám chỉ dao, búa cắt chặt cây nên khắc, Kim thuộc cứng, thu sát đối lập với sự mới sinh sôi của mộc.
  • Thủy: Có đặc tính hàn lạnh, hướng xuống.
  • Thủy trong vạn vật ám chỉ là nước, thể lỏng, mềm mại, len lỏi, mềm dẻo.
  • Vì sao lại Kim sinh thủy vì khi kim để lâu sẽ tự rỉ sét, phân thủy chuyển thành nước.
  • Xét về khắc: Vì sao thủy khắc hỏa vì thủy ví như nước sẽ làm tắt hỏa lửa, thủy thể lạnh, hàn khắc chế nóng, nhiệt.
  • Mộc: Có đặc tính mọc lên, sinh sôi, phát triển.
  • Mộc trong vận vật ám chỉ cây cối, gỗ, sự sinh sôi, lớn dần lên.
  • Vì sao Thủy sinh Mộc vì nước tưới cây, cấy phát triển, sau lỏng, mềm là sinh sôi phát triển thành hình.
  • Xét về khắc: Vì sao Mộc khắc thổ, vì mộc là cây sẽ hút hết chất của Thổ làm thổ suy, Mộc thể động nên đối lập thể tính, làm cho tĩnh không được yên ổn nên khắc.
  • Hỏa: Có đặc tính nóng, ấm, hướng lên.
  • Hỏa trong vạn vật ám chỉ lửa, nhiệt, hướng lên, mạnh mẽ, nóng.
  • Vì sao Mộc sinh Hỏa, vì mộc là củi, gỗ mồi cho lửa cháy, thành lửa, sau chị phát triển sẽ là lớn mạnh, dũng mãnh.
  • Xét về khắc: Vì sao hỏa khắc kim, hỏa là nhiệt, nóng sẽ nung chảy kim, kim thuộc thể cứng, hỏa thể nóng khi cứng quá gặp nóng nhiệt sẽ bị gãy, biết chất, biến dạng.
  • Thổ: Có đặc tính nuôi dưỡng, nuôi dưỡng, tàng chứa, phát dục.
  • Thổ trong vạn vật ám chỉ đất, hướng xuống, bao bọc, bao dung, tàn chứa, nuôi dưỡng.
  • Vì sao Hỏa sinh Thổ, vì thổ có hỏa thổ sẽ chuyển thể từ mềm sang cứng, từ yếu sang mạnh, tất cả những thứ bị hỏa đốt đều trở về đất, cát bụi..
  • Xét về khắc: Vì sao thổ khắc thủy, thổ là đất ví như núi, bờ đê, đáy biển, sông, hồ ao bao bọc, kiểm soát, ngăn thủy. Thổ bền bỉ, vững chắc, chủ của vạn vật nên khắc chế sự mềm, lỏng của thủy.

TƯƠNG SINH.

Ám chỉ sự nuôi dưỡng, thúc đẩy, trợ giúp lẫn nhau. Hệ tương sinh gôm: Kim sinh thủy, mộc, hỏa, thổ, kim.

TƯƠNG KHẮC

Ám chỉ sự ràng buộc, khắc chế, khống chế lẫn nhau. Hệ tương khắc gồm: Kim khắc mộc, thổ, thủy, hỏa, kim.

Trong hệ tương sinh có 2 mặt, sinh ra tôi và tôi sinh ra, sinh ra tôi là phụ mẫu, tôi sinh ra là con tôi.

Khắc tôi là quan quỷ, tôi khắc là thê tài, ngang hàng là anh em.

Hệ sinh khắc trong tứ trụ.

Vd: Nhật chủ là Kim, Thổ sinh kim nên Thổ là phụ mẫu, Kim sinh Thủy nên Thủy là tử tôn của kim, Hỏa khắc kim nên hỏa là quan quỉ của kim, kim khắc mộc nên mộc là thê tài của kim, kim với kim giống nhau là anh em.

Thê tài của nam vừa là tiền và vợ.

Quan quỷ của nữ là quan lộc và chồng.

VD: KIM là nhật chủ, Với các ngũ hành khác làm nhật chủ cũng vậy.

Sinh khắc của ngũ hành cũng như thuyết âm dương, 2 mặt sinh khắc nhau nhưng không thể tách rời, không có sinh thì vận vật không phát triển, không có khắc thì vận vật không duy trì được sự cân bằng, trong quá trình sinh trưởng, biến hóa, giống như nếu chỉ sinh không chết thì còn người chả mấy mà sống chật kín trên trái đất….vv….

Theo mệnh lý Sinh chưa chắc tốt mà khắc chưa chắc xấu. vd: cây đủ nước nếu cứ tưới thêm nước tự úng mà chết, vậy nên sinh chưa chắc đã tốt. 

Tiếp theo Khắc chưa chắc đã xấu, vd: Bị sốt 40 độ, (sốt thuộc nóng) khắc chế nóng thì là lạnh, vậy nên dùng đá, nước mát chườm trán, lách để giảm nhiệt mấy tốt….

PHẢN SINH.

Phản sinh tức là khắc, vd: Kim do thổ sinh mà tốt, nhưng thổ nhiều, thổ cứng kim bị gãy, hoặc hỏa do mộc sinh mà thành nhưng quá nhiều mộc hỏa lại tắt, và các ngũ hành khác cũng vậy……

PHẢN KHẮC.

Phản khắc ám chỉ lực yếu nên khi khắc lại gặp họa.

Vd1: thông thường kim khắc mộc do dao chặt cây, nhưng khi phản khắc ám chỉ dao nhỏ, mỏng lại chặt cây to, cứng già thì dao mẻ gãy.

Vd2: Thổ khắc thủy do thổ ngăn nước, nhưng nếu bờ ngăn nhỏ mà nước lớn thì vỡ, trôi cả bờ. vv… các ngũ hành khác cũng vậy.

Ngũ hành dư thừa.

Ám chỉ quá vượng, quá thịnh thành thái quá, bản thân đã vượng lại được sinh, trợ thành dư thừa.

Vd: 1 kg đất có thể lặn ra 1 pho tượng, nhưng lại cho thêm 1 kg đất nữa đắp vào mặt thì mặt phì, đắp vào tay thì tay phù.vv..

Vd2: Khi trát tường xây nhà, đắp vữa 2cm thì đủ, nhưng đắp tới 5cm thành dư thừa và sinh phệ, nở, bung, chửa tường.vv….

Ngọc cứng dễ vụn, gang cứng dễ gòn, người nóng tính dễ hỏng chuyện đó là nguyên lý bất biến.

——————————————————————-

NGŨ HÀNH ẨN CHỨA TRONG VẠN VẬT

  • Ngũ hành trong 4 mùa
  • Mùa Xuân thuộc ngũ hành Mộc
  • Mùa Hạ thuộc ngũ hành Hỏa
  • Mùa Thu thuộc ngũ hành Kim
  • Mùa Đông thuộc ngũ hành Thủy
  • Ngũ hành trong 4 phương, 8 hướng.
  • Hướng Đông thuộc ngũ hành Mộc.
  • Hướng Đông Nam thuộc ngũ hành Mộc.
  • Hướng Nam thuộc ngũ hành Hỏa.
  • Hướng Tây Nam thuộc ngũ hành Thổ.
  • Hướng Tây thuộc ngũ hành Kim.
  • Hướng Tây Bắc thuộc ngũ hành Kim.
  • Hướng Bắc thuộc ngũ hành Thủy.
  • Hướng Đông Bắc thuộc ngũ hành Thổ.
  • Ngũ hành trong màu sắc.
  • Kim: Trắng, Xám, Ghi.
  • Thủy: Đen, xanh nước biển.
  • Mộc: Xanh đậm, xanh lá cây.
  • Hỏa: Đỏ, Tím sẫm.
  • Thổ: Vàng, nâu đất.
  • Ngũ hành trong ngũ vị
  • Kim: Cay.
  • Thủy: Mặn.
  • Mộc: Chua.
  • Hỏa: Đắng.
  • Thổ: Ngọt.
  • Ngũ hành trong lục phủ
  • Thủy: Bàng quang.
  • Mộc: Đởm (mật).
  • Hỏa: Tiểu trưởng (ruột non).
  • Thổ: Đại trưởng (ruột già) + dạ dày (vị).
  • TAM TIÊU:
  • Thượng tiêu : từ miệng đến tâm vị có các tạng Phế Tâm.
  • Trung tiêu : Từ tâm vị đến hậu môn vị có tạng Tỳ.
  • Hạ tiêu : Từ môn vị đến hậu môn có các tạng Can và Thận.
  • Ngũ hành trong ngũ tạng
  • Kim: Phổi.
  • Thủy: Thận.
  • Mộc: Gan.
  • Hỏa: Tim.
  • Thổ: Lá lách.
  • Ngũ hành trong ngũ quan
  • Kim: Mũi chủ về hình phạt, nguy nan, dùng để định thọ yểu.
  • Thủy: Tai chủ về thông minh.
  • Mộc: Mắt chủ tinh hoa, tươi tốt và thanh tú, dùng để định sang hèn.
  • Hỏa: Lông mày, Lưỡi chủ về uy thế, dũng mãnh, dùng để định cương nhu.
  • Thổ: Miệng chủ về chuyên chở và nuôi dưỡng vạn vật, dùng để định giàu nghèo.
  • Ngũ hành trong ngũ thể
  • Kim: Da, lông.
  • Thủy: Xương, tủy.
  • Mộc: Gân.
  • Hỏa: Mạch.
  • Thổ: Thịt.
  • ——————————————-
  • Ngũ hành trong nguyên liệu. (Mai Đức Hải biên soạn)

  • Thức ăn thuộc Kim: 
  • Thực phẩm thuộc ngũ hành Kim như gạo trắng, sữa, kem, pho mát trắng, hành tây, tỏi, hẹ, củ cải, súp lơ, củ cải, đậu phụ, hoa sen gốc, lê, su hào, quế, bạc hà, ngải cứu, kinh giới, lá hương thảo, húng tây, hành lá , đinh hương, hạt cây, rau mùi và rau mùi hạt, rau mùi tây, cây hồi, thì là, mù tạc, cải ngựa, mù tạt, húng quế đều có thuộc tính của ngũ hành kim.
  • ———————————————————–
  • Thức ăn thuộc Thủy: 
  • Thực phẩm thuộc ngũ hành Thuỷ gồm: cá tươi, cá muối, thịt muối, trứng cá, động vật có vỏ, thịt lợn, trứng, đậu, rong biển, nước tương, quả sung, xôi, cà tím, cải xoăn, lúa hoang, quả óc chó.
  • ———————————————————
  • Thức ăn thuộc Mộc: 
  • Thực phẩm thuộc ngũ hành Mộc. vd: như thịt gà, gan, lúa mì, rau cải, bông cải xanh, giá, măng tây và cần tây, trái cây như chanh, cam, bưởi, mận, dứa, bột chua, giấm, sữa chua, kim chi, dưa chua, ô liu.
  • ———————————————————-
  • Thức ăn thuộc Hỏa: 
  • Thực phẩm thuộc ngũ hành Hỏa như thịt cừu, thịt nai, thịt chó, mật gấu, trái cây như mít, cà chua, mơ, mận, dâu tây, hạt tiêu, ớt nóng, hạt tiêu đen, rượu, bia, cà phê, trà, và những đồ uống nên men.
  • ———————————————————–
  • Thức ăn thuộc Thổ: 
  • Thực phẩm thuộc ngũ hành Thổ gồm: thịt bò, thịt trâu, thịt ngỗng, những loại ngũ cốc như hạt kê, gạo tẻ, lúa mạch, đường, mía, ngô, yến mạch, dưa hấu, táo ngọt, nho, đào, cà rốt, bắp cải, khoai tây, khoai lang, chuối, khoai lang, đậu bắp, khoai môn, củ cải đường, nút và nấm, dưa chuột, hạnh nhân, dừa, đu đủ, xoài, đậu lăng, mật ong, xi-rô cây, xi-rô gạo.
  • Ngũ hành trong nghề nghiệp

  • Ngành Nghề Thuộc Kim:
  • Ngân hàng, tài chính, kế toán, tiền tệ, ủy thác, cầm đồ, kỹ thuật cơ khí, ô tô, phương tiện vận tải, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sĩ phẫu thuật, thiết bị quân sự, văn phòng chính phủ, văn phòng kiến trúc sư, sắt thép, công cụ, đá quý, đồng hồ, vàng bạc, gia công kim loại, máy móc, xe cộ, giao thông, vận chuyển, đồ trang sức, khoa học kỹ thuật, võ thuật. 
  • Buôn bán, sửa chữa máy tính, điện thoại, thiết bị. Bên cạnh đó có thể chọn những nghề khác như ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
  • Ngành Nghề Thuộc Thủy:
  • Các nghề liên quan tới nước, vận tải, dịch vụ giặt ủi, thoát nước, quảng cáo, âm thanh, hình ảnh, phát thanh, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến, tâm lý học, giải trí, báo chí, quan hệ công chúng, nhập khẩu/xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, thủ quỹ, các ngành nghề liên quan đến khả năng tư duy, chiến lược gia, nhà tư tưởng, tư vấn, chứng khoán.
  • Khai thác/ nuôi trồng thủy/ hải sản, sản xuất đá lạnh, làm thầy dạy bơi, vận động viên thể thao dưới nước, làm việc liên quan đến thủy điện, công nhân bến tàu, kinh doanh tàu thuyền, sửa chữa/ mua bán tủ lạnh.
  • Ngành Nghề Thuộc Mộc:
  • Nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, đồ gỗ, kiến trúc bằng gỗ, làm ván gỗ, làm vườn, trồng hoa cỏ cây cối, các chế phẩm từ tre trúc, cửa hàng sách, nhà xuất bản, ngành văn hóa, dệt may, sách vở, nhà văn, giảng dạy, giáo dục, thủ công mỹ nghệ, thiết kế, lương thực, nhân viên công giáo, quân cảnh, chính trị, bác sĩ đông y, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, truyền đạo, văn hóa, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách, Spa Thẩm mỹ.
  • Làm nông nghiệp, thực phẩm, làm lương y. Ngoài ra có thể chọn nghề liên quan đến tư pháp, giáo viên hoặc buôn bán dụng cụ học tập.
  • Ngành Nghề Thuộc Hỏa:
  • Bán thực phẩm, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, sản xuất hoặc buôn bán vũ khí, hỏa lực, quân sự, hàng không, công nghệ, siêu hình, thiết bị điện, kỹ thuật điện, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, nhiên liệu khí, dầu, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh, làm thiết bị chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, quảng cáo, dịch vụ, các ngành nghề có liên quan đến thể thao, các studio mang tính sáng tạo chụp ảnh, thu âm.
  • Đầu bếp, kinh doanh nhà hàng, quán ăn, cảnh sát phòng cháy chữa cháy, những công việc liên quan đến nhiệt (luyện kim, cơ khí…) nghề xây dựng.
  • Ngành Nghề Thuộc Thổ:
  • Buôn bán nhà đất, bất động sản, tài nguyên thiên nhiên, đồ sứ, quản lý, cố vấn doanh nghiệp, đại lý tiêu thụ, bảo hiểm, làm da nhân tạo, giày da, ô, áo mưa, quần áo may sẵn, xi măng, lăn bột, làm đường, mì chính, đồ béo, đào bới đất, khai thác đất đai, môi giới địa ốc, sản xuất gốm sứ, điêu khắc, vật liệu xây dựng, các ngành nghề có liên quan đến nông nghiệp, xi-măng, gạch, vật liệu xây dựng, nhà máy tái chế.
  • Ngành nghề liên quan đến kiến trúc, buôn bán gốm sứ, trồng cây trên đồi núi, làm thầy địa lý, khai thác khoáng sản. Ngoài ra nên chọn những nghề khác như luật sư, thư ký, kế toán, tư vấn.
  • ——————————————–

Ngũ hành trong tính cách.

KIM 

Thuộc tính của người vượng ngũ hành kim 

Khi vận vượng hoặc những năm canh, tân, mậu kỷ bản thân dễ độc đoán, cứng nhắc, cương quyết, quyết đoán và khá mạnh mẽ, nghiêm túc dốc lòng để đạt được những cái bản thân muốn và đề ra, bản thân có tuy duy tổ chức giỏi nhưng kém linh động, không dễ nhận sự giúp đỡ, đôi lúc cũng khá sầu muộn nội tâm nhưng cứng ngoài mềm trong.

Ưu Điểm: Bản thân có sự mạnh mẽ, quyết đoán, có thể làm lên việc lớn.

Khuyết Điểm: Đôi lúc khá độc đoán, cứng nhắc thiếu sự linh động.

Thuộc tính của người suy ngũ hành kim

Bản thân đôi lúc khá mềm yếu, nhu nhược, dễ ỉ lại, nhanh nản và dụt dè, có linh động nhưng hiệu quả thấp. Chính vì điều này nên bản thân cần thêm sự mạnh mẽ, quyết tâm để mệnh vận về sau có nhiều sự cát lành hơn.  

Ưu Điểm: thông minh, sống tình cảm.

Khuyết Điểm: cả thèm chóng chán, buông xuôi. 

—————————————————————

THỦY

Thuộc tính của người vượng ngũ hành thủy

Mệnh vượng thủy khá thông minh, tháo vát nhưng đôi khi hơi xảo quyệt, suy nghĩ phức tạp. Đời sống tình cảm phong phú, nhiều ước mơ dễ cả thèm chóng chán, bản thân cần chú ý Những năm Bính Đinh, Nhâm Quý dê càng làm càng mất gia chủ cần chú ý.  

Ưu Điểm: nhanh nhẹn, nhạy bén.

Khuyết Điểm: dễ mông lung, ảo tưởng.

Thuộc tính của người suy ngũ hành thủy 

Khi mệnh nhược thủy tư duy dễ chậm chạp, đời sống khô cằn, trí nhớ kém, thiếu sự cẩn thận hay qua loa và buông xuôi, đôi lúc khá nham hiểm, dễ mất bình tĩnh. tâm địa dễ xấu sẽ rất mưu mô và thích tranh giành quyền lực. 

Ưu Điểm: ít khi mông lung, ảo tưởng. 

Khuyết Điểm: trí nhớ kém, chậm chạp.

———————————————————–

MỘC 

Thuộc tính của người vượng ngũ hành mộc 

Bản thân đôi lúc khá cố chấp, bảo thủ và cứng rắn, khi đã quyết việc gì là không từ bỏ, sống có tham vọng, khái tính cũng biết nóng giận nhưng nói xong mới nghĩ hay bị mất lòng và hớ, khi làm ăn dễ không lắm bắt được cơ hội, thân vượng Mộc sinh sôi nhiều nhưng yếu, ví như 1m2 trồng 1 cây là đủ, đây lại trồng tận 10 cây nếu không cân đối cũng khó hữu lộc lộc tồn.

Ưu Điểm: mạnh dạn, có nhiều may mắn, cơ hội.

Khuyết Điểm: gia trưởng, cứng nhắc.

Thuộc tính của người suy ngũ hành mộc 

Khi thân nhược Mộc bản thân dễ thiếu sự phát triển và nghị lực, lúc gặp khó khăn dễ lùi bước, ý chí khá kém, cũng có chút vội vàng và buông xuôi, khi vận thế xuống cuộc sống dễ mất phương hướng và định hướng. 

Ưu Điểm: bản thân có sự cân đối không quá cố chấp, bảo thủ.

Khuyết Điểm: khá yếu đuối, nhút nhát.

——————————————————————

HỎA 

Thuộc tính của người vượng ngũ hành hỏa  

Bản thân khá khái tính và quy tắc, ý chí mạnh mẽ, kiên cường, luôn tràn đầy năng lượng, thích sự thẳng thắn nói là làm chấp nhận rủi ro. Khá chủ động và tham vọng, tính bộc trực, thật thà nhưng khô khan dễ nóng vội, dễ bốc đồng. Đôi khi vì cái tôi mà bỏ qua cơ hội, cũng vẫn biết không nên nhưng vẫn cố làm, đôi khi khá bảo thủ gia trưởng.

Ưu Điểm: kiên cường, mạnh mẽ, may mắn.

Khuyết Điểm: nóng vội, liều lĩnh.

Thuộc tính của người suy nhược ngũ hành hỏa 

Bản thân đôi khi dễ thiếu sự quyết đoán và Chần chừ, nhút nhát có thể chậm chạp, còn suy nghĩ phải thấu đáo tới mức cơ hội qua mới có quyết định, có những lúc thiếu sự chủ động và còn nhu nhược. 

Ưu Điểm: tính toán cẩn thận, chu đáo.

Khuyết Điểm: thiếu sự quyết đoán và hay chần chừ.

—————————————————————

THỔ 

Thuộc tính của người vượng ngũ hành thổ

Bản thân có cái tôi cao, lòng tự trọng và tự ái cao, tinh thần khá vững chắc. Nhưng đôi khi khá chậm chạp, ỉ lại, trì trệ, bảo thủ và cố chấp, khá khô cằn từ đó bản thân dễ cô quạnh, hay bỏ qua cơ hội vì suy tư quá mức.

Ưu Điểm: ý chí vững vàng, kiên định.

Khuyết Điểm: trì trệ, bảo thủ.

Thuộc tính của người suy nhượng ngũ hành thổ 

Đôi khi gia chủ dễ lay động và có thể thiếu sự quyết đoán hay do dự, tự ti, nhu nhược, thiếu chứng kiến, đôi lúc nửa vời, cả thèm chóng chán, lập trường không vững, dù là thân nhược nhưng vẫn có sự bảo thủ. Nhưng bản thân khá cần kiệm liêm chính sống không ngại khó khăn. 

Ưu Điểm: cần cù, chăm chỉ.

Khuyết Điểm: do dự, lập trường không vững.

————————

Ngũ hành tổng quan.

Ngũ hành Mộc Hoả Thổ Kim Thủy
Thời gian Rạng sáng Giữa trưa Chiều Tối Nửa đêm
Giai đoạn Sinh Dương Cực Dương Â/D. cân bằng Sinh Âm Cực Âm
Năng lượng Nảy sinh Mở rộng Cân bằng Thu nhỏ Bảo tồn
Bốn phương Đông Nam Trung tâm Tây Bắc
Bốn mùa Xuân Hạ Giao mùa Thu Đông
Thời tiết Gió (ấm) Nóng Ẩm Mát (sương) Lạnh
Màu sắc Xanh Đỏ Vàng Trắng Đen
Thế đất Dài Nhọn Vuông Tròn Ngoằn ngoèo
Trạng thái Sinh Trưởng Tàng Nuôi Dưỡng
Vật biểu Thanh Long Chu Tước Kỳ Lân Bạch Hổ Huyền Vũ
Mùi vị Chua Đắng Ngọt Cay Mặn
Cơ thể Gân Mạch Thịt Da lông Xương tuỷ não
Ngũ tạng Can (gan) Tâm (tim) Tỳ (hệ tiêu hoá) Phế (phổi) Thận
Lục phủ Đởm (mật) Tiểu trường R.non Vị (dạ dày) Đại trường R. già. Bàng quang
Ngũ khiếu Mắt Lưỡi Miệng Mũi Tai
Ngũ tân Bùn phân Mồ hôi Nước dãi Nước mắt Nước tiểu
Ngũ đức Nhân Lễ Tâm Nghĩa Trí
Xúc cảm Giận Mừng Lo Buồn Sợ
Giọng Ca Cười Khóc Nói (la, hét, hô) Rên
Thú nuôi Chó Dê/Cừu Trâu/Bò Heo
Hoa quả Mận Táo tàu Đào Hạt dẻ
Ngũ cốc Lúa mì Đậu Gạo Ngô Hạt kê
Thập can + Giáp, – Ất +Bính,  -Đinh +Mậu,  -Kỷ +Canh, -Tân +Nhâm, -Quý
Thập nhị chi +Dần, – Mão -Tỵ,  +Ngọ +Thìn, +Tuất, -Sửu, -Mùi +Thân, -Dậu +Tý, -Hợi
Trạng Thái Sinh Trưởng Nhiệt Năng Đất Đại Cứng rắn, Cố kết Lưu Động.

Trên Đây là những kiến thức Mai Đức Hải được các bậc thầy phong thủy, Mệnh Lý chỉ dạy và ngộ ra chân lý, Mai Đức Hải cũng rất mong được cùng trao đổi và chiêm nghiệm với quý bách gia.

Kính chúc quý anh chị cùng toàn Gia Trung vạn sự lành, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu bình an đắc bình an, nhà nào phúc đó người nào lộc đó đắc tài sai lộc, toàn gia trung đắc sinh khí vượng thiên y tọa tài lộc.

Số Phận Do Trời Định – Mệnh Vận Do Ta Định.

Phúc Lộc Tại Nhân – Thành Bại Tại Trí, Chí.

Tâm An Chí Vững Ắt Vận Thông.

Thông Tin Cá Nhân (Mai Đức Hải)

https://maiduchai.com/

https://thanglongdaoquan.vn/author-mai-duc-hai/

https://www.facebook.com/maiduchai.phongthuy

https://www.tiktok.com/@phongthuymaiduchai

https://www.youtube.com/@phongthuymaiduchai

Call: 0855.100000

LPBank: 082888888888

 

————————————

About Master Mai Đức Hải

Chuyên Gia Nghiên Cứu Mệnh Lý & Phong Phủy. (Đạo Tu Dưỡng) Số Phận Do Trời Định - Mệnh Vận Do Ta Định.

View all posts by Master Mai Đức Hải →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *