Bài 2. Bấm Độn Cơ Bản Về Hạn.

Bài 2. Bấm Độn Cơ Bản. (Mai Đức Hải biên soạn)

  • Bấm Tuổi theo con giáp.

  • Gồm mười hai địa chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Trong đó có một nửa là chi dương và một nửa là chi âm.Địa chi dương gồm: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, TuấtĐịa chi âm gồm: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão.

    Tính chất của chi dương (Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất) thường là động, cường tráng, do vậy cát hung đều ứng nghiệm nhanh. Tuy nhiên khi gặp suy sẽ có tai họa xảy ra nhanh hơn.

    Tính chất của chi âm (Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi) thường có tính chất mềm dẻo, cát hung thường ứng nghiệm chậm.

    Cách tính

  • Lấy năm hiện tại trừ đi năm sinh và + thêm 1. = tuổi. Trừ từ năm nào thì khởi từ năm đó đếm xuôi kim đồng hồ, hêt hàng chúc tới hàng đơn vị dừng ở đâu thì sẽ là con giáp đó.Vd: người sinh năm 1991 = 2020 – 1991 = 29 + 1 = 30 tuổi, 2020 là canh tý = khởi từ tý = 1 cách 1(sửu)  tới dần = 11 cách (mão) tới thìn là 21 , nếu cách tiếp thì là 31 nhưng người 1991 mới 30 lên không thể tiến được nên phải đếm lùi theo hàng đơn vị từ đó 30 sẽ dừng ở mùi vậy ta có người sinh năm 1991 tuổi mùi.
  • Bấm Thiên Can và Mệnh Niên theo tuổi.

  • Cách tính mệnh nhanh như sau : Can + Chi = Mệnh

    Các giá trị của Can :

     Can  Giá Trị
    Giáp, Ất 1
    Bính, Đinh 2
    Mậu, Kỷ 3
    Canh, Tân 4
    Nhâm, Quý 5

    Giá trị của các Chi là :

    Chi Giá Trị
    Tý, Sửu, Ngọ, Mùi 0
    Dần, Mão, Thân, Dậu 1
    Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi 2

    Giá trị của Can + Chi ứng với các mệnh ( nếu kết quả >5 thì trừ đi 5 để ra mệnh )

    Mệnh Giá Trị
    Kim 1
    Thuỷ 2
    Hoả 3
    Thổ 4
    Mộc 5
    • Ví dụ sinh năm 1986 là Bính Dần

    -Bính = 2

    -Dần = 1

    => Người sinh năm Bính Dần (1986) là Mệnh Hoả

  • Bấm Mệnh Quái (cung phi) theo Tuổi.

  • Công thức tính mệnh quái nam

    Dùng công thức dưới đây đế xác định mệnh quái của nam giới :

    1.Cộng các con số trong năm sinh cua bạn. Lấy ví dụ : một người đàn ông sinh năm 1945.

    1 + 9 + 4 + 5 = 19

    2.Cộng các con số của kết quả này cho đến khi có được số có 1 chữ số.

    1  + 9 = 10; 1 + 0 = 1

    3. Lấy 11 trừ đi kết quả này. Nếu kết quả là 10, hãy cộng các con số cho đến khi có được số có 1 chữ số.

    11 – 1 = 10; 1 + 0 = 1

    Kết quả này là Mệnh Quái của bạn, sao hộ mệnh hay quái của cá nhân hợp với một con số trong Ma phương của Lạc thư.
    Trong ví dụ trên, số 1 là mệnh quái của người đàn ông đó. Số 1 gán với quái Khảm và hành Thủy. Hay có thể nói cách khác: người trong ví dụ này thuộc hành Thủy, quái số 1.

    Lưu ý: Nếu mệnh quái của bạn tính ra thành số 5, hãy dùng số 2 làm mệnh quái của bạn. Vì hành thổ số 5 nằm ở vị trí trung tâm . Do đó , mệnh thổ không gắn với hướng hay quái nào, nên con số này sẽ chuyển đến vị trí hành thổ ở hướng Tây Nam, gắn với số 2.

    Công thức tính mệnh quái nữ

    Dùng công thức dưới đây để xác định mệnh quái của nữ giới :

    1. Cộng các con số trong năm sinh cùa bạn. Chúng ta hãy lấy ví dụ là người phụ nữ sinh năm 1961.

    1 + 9 + 6 + 1 = 17

    2. Cộng các con số của kết quả này cho đến khi có được số có 1 chữ số.

    1 + 7 = 8

    3. Cộng kết quả này với 4

    8 + 4 = 12

    4. Bởi vì kết quả vẫn còn là một số có 2 chữ số, nên phải cộng các con số lại, ta có: 1 + 2 = 3.

    Trong ví dụ trên, số 3 là mệnh quái của người phụ nữ đó. Quái số 3 là quẻ Chấn, hành Mộc.
    Lưu ý: Nếu mệnh quái của bạn (nữ) tính ra thành số 5, hãy dùng số 8 làm mệnh quái của bạn. Vì hành Thổ số 5 nằm ở vị trí trung tâm và do đó, không gắn với hướng hay què nào, nên nó sẽ chuyển đến vị trí hành Thổ ờ hướng Đông Bác, gắn với số 8.

  • Bấm biến Du Niên theo Cung.

  • Thơ Biến Du Niên.

  • Một Họa
  • Hai Tuyệt
  • Ba Sinh
  • Một hai Thiên Ý
  • Hai ba Ngũ xà
  • Một ba Lục Sát xấu xa
  • Cả ba cùng biến sẽ là Diên Niên
  • Nếu mà không biến giữ yên, chỉ còn Phục Vị chứ còn cái chi.
  • Cách dùng:
  • Khi hai quẻ gặp nhau sẽ biến du niên, vậy nên chúng ta sắp hay quẻ gần nhau sau đó nhìn xem hào nào không giống nghĩa là biến.
  • Đếm từ dưới lên, thấp nhất là 1 sau đó lên 2 và 3.
  • Ví dụ: Quẻ Càn ghép với quẻ tốn = Họa Hại (do hào 1 khác nhau)
  • Ví dụ 2: Quẻ Ly ghép với Tốn = Thiên Y (do hào 2 và 3 khác nhau)
  • Bấm Sao Hạn theo Tuổi.

  • Cách tính sao :Thơ: nhất la kế- nhị thổ vân- tam thủy mộc – tứ bạch âm- ngũ dương thổ- lục vân la – thất kế dương- bát âm bạch- cửu mộc thủy.Nam: Lấy năm hiện tại trừ đi năm sinh + 1 = sao theo bảng trên hoặc bài thơ 10 tuổi bắt đầu sao la hầu – ( đếm hàng trục xong tới hàng đơn vị)
    • 10 la hầu 20 thổ tú 30 thủy diệu tiếp lên 1 cung là thái bạch , vậy nam 31 tuổi sao thái bạch chiếu.
    • ( nữ khởi kế đô và cũng như nam)

     

    Vd:

    nam sinh 1990 = 2020 – 1990 = 30 +1 = 31= 3+1 = 4  = sao thái bạch

    Nữ sinh 1990 = 2020 – 1990 = 30 +1 = 31 = 3+1= 4 = sao thái âm

  • Bấm Bát Hạn theo Tuổi.

  • Cách tínhNam khởi hoàng tuyền – nữ khởi toán tậnNam: nam sinh 1990 = 2020 – 1990 = 30 +1 = 31 tuổi = hạn thiên tinh

    10 tuổi bắt đầu hạn huỳnh tuyền- nam tính theo từ trái qua phải ( đếm hàng trục xong tới hàng đơn vị)

    Nữ sinh 1990 = 2020 – 1990 = 30 +1 = 31 tuổi = tam kheo

    10 huỳnh tuyền 20 tam kheo 30 ngũ mộ tiếp ngũ 1 lên 1 cung là thiên tinh, vậy nam 31 tuổi hạn thiên tinh. ( nữ khởi từ toán tận theo chiều kim đồng hồ và cũng như nam.

  • Bấm Hoang Ốc theo Tuổi.

  • Hoang ốc gồm : nhất cát – nhị nghi – tam địa sát – tứ tấn tài – ngũ thọ tử- lục hoang ốc

    Sau khi xét tuổi của gia chủ với năm chọn thì ta có tổng quan về 6 cung

    Nhất Cát: Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi. TỐT

    Nhì Nghi: Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có. TỐT

    Tam Địa Sát: Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật. XẤU

    Tứ Tấn Tài: Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới. TỐT

    Ngũ Thọ Tử: Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly. XẤU

    Lục Hoang Ốc: Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được. XẤU

    Sau khi xét năm sinh của gia chủ với năm chọn để làm nhà ta có: (có cái nào thì nổi ở đây)

    Cách tính

    Lấy năm hiện tại trừ đi năm sinh + 1 tính hết hàng chục xong tới hàng đơn vị dừng ở đâu tính ở đó

    Vd: năm nay 2020 tính cho nam sinh 1990 = 2020 – 1990 = 30 + 1 = 31 ta có tứ tấn tài, không phạm hoang ốc

    Vd : năm nay 2020 tính cho nam sinh 1982 = 2020 – 1982 = 38 +1 = 39 ta có hoang ốc

    Nếu bắt buộc phải làm thì mượn tuổi, và khi nhập trạch họ phải về ở trước và sang tên chuyển nhượng

  • Bấm Kim Lâu theo Tuổi.

Cách tính 2. Lấy tuổi đẻ + 1, sau đó lấy tuổi mụ cộng lại với nhau khi nào còn 1 đơn vị thì thôi, nếu 1 đơn vị đó là 1, 3, 6, 8 thì phạm kim lâu.

vd: 26 tuổi = 2+6=8 = kim lâu súc. 23 tuổi = 2+3 = 5 không phạm kim lâu. (còn 1 quan điểm tính kim lâu khác nhưng đang tranh luận)

——————————————————

Trên Đây là những kiến thức Mai Đức Hải được các bậc thầy phong thủy, Mệnh Lý chỉ dạy và ngộ ra chân lý, Mai Đức Hải cũng rất mong được cùng trao đổi và chiêm nghiệm với quý bách gia.

Kính chúc quý anh chị cùng toàn Gia Trung vạn sự lành, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu bình an đắc bình an, nhà nào phúc đó người nào lộc đó đắc tài sai lộc, toàn gia trung đắc sinh khí vượng thiên y tọa tài lộc.

Số Phận Do Trời Định – Mệnh Vận Do Ta Định.

Phúc Lộc Tại Nhân – Thành Bại Tại Trí, Chí.

Tâm An Chí Vững Ắt Vận Thông.

Thông Tin Cá Nhân (Mai Đức Hải)

https://maiduchai.com/

https://thanglongdaoquan.vn/author-mai-duc-hai/

https://www.facebook.com/maiduchai.phongthuy

https://www.tiktok.com/@phongthuymaiduchai

https://www.youtube.com/@phongthuymaiduchai

Call: 0855.100000

LPBank: 082888888888

 

About Master Mai Đức Hải

Chuyên Gia Nghiên Cứu Mệnh Lý & Phong Phủy. (Đạo Tu Dưỡng) Số Phận Do Trời Định - Mệnh Vận Do Ta Định.

View all posts by Master Mai Đức Hải →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *